I. Các khuyến cáo trên thế giới
- Tháng 8/2012, Cơ quan Quản lý Dược phẩm Úc (TGA) đã hoàn thành đánh giá lại lợi ích và nguy cơ của các thuốc điều trị ho và cảm lạnh không kê đơn (OTC) trên đối tượng trẻ em. Kết quả cho thấy hiện có rất ít bằng chứng về hiệu quả của các thuốc điều trị ho và cảm lạnh OTC cho trẻ em dưới 12 tuổi, trong khi dữ liệu về phản ứng bất lợi cho thấy nguy cơ tiềm ẩn của các thuốc này khi sử dụng cho trẻ em và nguy cơ này ở trẻ em dưới 6 tuổi cao hơn so với nguy cơ ở trẻ từ 6 đến 11 tuổi. Kết luận của TGA tương tự kết luận của cơ quan quản lý dược phẩm Anh, Mỹ, Canada và New Zealand sau khi tiến hành đánh giá độc lập lợi ích và nguy cơ của nhóm thuốc này.
- Tháng 3/2018, Cơ quan quản lý Dược phẩm Australia (TGA) khuyến cáo lại cán bộ y tế về việc không được sử dụng các thuốc kháng histamin thế hệ 1, trong đó có các chế phẩm dạng lỏng chứa promethazin dùng đường uống, cho trẻ em dưới 2 tuổi do có thể gây suy hô hấp, dẫn đến tử vong.
- Để giải quyết vấn đề này, TGA đang tìm cách bắt buộc đưa cảnh báo "Không được dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi" (hiện trong hướng dẫn đăng ký thuốc OTC đang ở mức khuyến cáo) lên nhãn của chế phẩm chứa thuốc kháng histamin OTC thế hệ 1 dạng lỏng dùng đường uống.
- Alimemazin chống chỉ định đối với trẻ < 2 tuổi (nguồn Dược thư quốc gia Việt Nam 2012)
- AFMPS cũng quan ngại về việc sử dụng ambroxol làm thuốc long đờm cho trẻ dưới 6 tuổi do lợi ích của thuốc có thể không vượt trội so với nguy cơ trên nhóm đối tượng này. Bromhexin sau khi vào cơ thể chuyển hóa chủ yếu thành ambroxol và những báo cáo về phản ứng dị ứng liên quan đến việc sử dụng bromhexin đã được ghi nhận.
II. Các hoạt chất trong các chế phẩm trị ho và cảm lạnh không nên sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi của Cơ quan quản lý Y tế Canada (Health Canada).
Bảng 1: Các hoạt chất trong các chế phẩm trị ho và cảm lạnh không nên sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
Phân nhóm
|
Hoạt chất
|
Kháng histamin
|
brompheniramin maleat
|
chlorpheniramin maleat
|
clemastin hydrogen fumerat
|
dexbrompheniramin maleat
|
diphenhydramin hydrochlorid
|
diphenylpyralin hydrochlorid
|
doxylamin succinat
|
pheniramin maleate
|
phenyltoloxamin citrat
|
promethazin hydrochlorid
|
Pyrilamin maleate
|
triprolidin hydrochlorid
|
Trị ho
|
dextromethorphan
|
dextromethorphan hydrobromid
|
diphenhydramin hydrochlorid
|
Long đờm
|
guaifenesin (glyceryl guaiacolat)
|
Chống xung huyết
|
ephedrin hydrochlorid/sulphat
|
phenylephrin hydrochlorid/sulphat
|
pseudoephedrin hydrochlorid/sulphat
|
III. Danh mục thuốc ho cho trẻ em tại BVĐK Hậu Giang
Bảng 2. Danh mục thuốc điều trị ho cho trẻ em tại BVĐK Hậu Giang
Phân nhóm
|
Hoạt chất
|
Tên biệt dược
|
Ghi chú
|
Kháng histamin
|
Chlorpheniramin
|
Chlorpheniramin
|
CCĐ: Trẻ em < 2 tuổi
|
Alimermazin
|
Thelizin
|
CCĐ: Trẻ em < 2 tuổi
Dạng viên không phù hợp với trẻ dưới 2 tuổi (tờ HDSD)
|
Loãng đàm
|
Acetylcystein
|
Acetylcystein
|
CCĐ: Trẻ em < 2 tuổi
Hen
|
Carbocistein
|
Dixirein 375mg, Calsemux (phối hợp với salbutamol) , Rocamux 250mg
|
CCĐ: Trẻ em < 2 tuổi
|
Thành phẩm đông dược
|
Menthol+Eucalyptol+ Tinh dầu gừng
|
Mecaflu forte
|
CCĐ: Hen; trẻ em < 30 tháng tuổi
|
Húng chanh, Núc nác, Cineol
|
HOASTEC
|
BH chỉ thanh toán cho trẻ em ≤ 6 tuổi
|
DS. Phan Thiên Nhi - Khoa Dược - BVĐK tỉnh Hậu Giang