Thuốc chống kết tập tiểu cầu
|
Aspirin
(0.3-1g)
|
Ức chế không thuận nghịch cyclooxygennase của tiểu cầu → giảm tổng hợp thromboxane A2 → chống kết tập tiểu cầu và chống đông máu
|
Phẫu thuật nhỏ: tiếp tục
Phẫu thuật lớn hoặc nguy cơ chảy máu cao: dừng 7-10 ngày trước phẫu thuật
|
3-4 ngày sau phẫu thuật
|
Tiếp tục dùng đối với BN có nguy cơ trung bình đến cao đối với các biến cố tim mạch trong phẫu thuật: tiền sử bệnh mạch máu não, nhồi máu cơ tim
|
Clopidogrel
|
Ức chế không thuận nghịch thụ thể ADP của tiểu cầu.
Tương tác với glycoprotein IIb/III a receptor của fibrinogen làm ức chế sự gắn fibrinogen vào tiểu cầu hoạt hóa, ngăn cản sự kết dính tiểu cầu
→ chống kết tập tiểu cầu
|
Dừng 7 ngày trước phẫu thuật
|
3-4 ngày sau phẫu thuật
|
|
Thuốc lợi tiểu
|
|
Thuốc lợi tiểu giữ kali Spironolacton
|
Tăng kali máu → tổn thương mô, giảm tưới máu đến thận
|
Không uống vào buổi sáng của ngày phẫu thuật
|
Buổi sáng ngày tiếp theo
|
|
Các thuốc NSAIDs
|
Diclofenac
Piroxicam
Naproxen
|
Ức chế thuận nghịch cyclooxygen-nase (chọn lọc COX 1)
|
Tác dụng ngắn (ibuprofen, diclofenac): 1 ngày trước phẫu thuật
Tác dụng dài (piroxicam, naproxen): 3-4 ngày trước phẫu thuật
|
3-4 ngày sau phẫu thuật
|
Tiếp tục sử dụng NSAIDs chọn lọc COX 2.
Phẫu thuật lớn: dừng 4-7 ngày trước phẫu thuật
|
Vitamin
|
Vitamin C (>2000mg/ngày)
Vitamin E (>400mg/ngày)
|
Gây chảy máu bất thường và ảnh hưởng đến hệ thống tim mạch
|
Dừng 1-2 tuần trước khi phẫu thuật
|
|
|